Gỗ tần bì là gỗ gì? Thuộc nhóm mấy? Có tốt không?

Hòa chung cùng với thị trường gỗ nhập khẩu, mới đây có một loại gỗ tên là Tần Bì, nhìn chúng rất giống gỗ thông, gỗ sồi nhập khẩu từ Nga,… Vậy gỗ Tần Bì là gỗ gì, chúng có những loại nào, đặc tính ra sao, gỗ tần bì thuộc nhóm mấy,… và cách phân biệt chúng với gỗ sồi như thế nào hãy cùng tìm hiểu ngay cùng Phú Trang để hiểu hơn nhé.

Gỗ tần bì là gỗ gì?

Gỗ tần bì được lấy từ cây tần bì có tên khoa học là Fraxinus và viết tắt là ASH, thuộc loài thực vật thân gỗ có hoa thuộc họ ô lưu. Tần bì thuộc loại lá rụng, phân bố khắp thế giới nhưng chủ yếu là ở Châu Âu và Bắc Mỹ. Hiện nay trên thế giới có khá nhiều loại gỗ tần bì chính vì vậy hãy tìm hiểu từng loại một với các thông tin dưới đây mà Phú Trang cung cấp.

Gỗ tần bì là gỗ gì
Gỗ tần bì đã qua gia công

Gỗ tần bì được nhập khẩu chính ngạch từ các nước: Đức, Pháp, Đan Mạch, Nga, Mỹ,… và hiện nay Việt Nam cũng đã có loại gỗ tần bì này. Tuy nhiên vẫn là số lượng ít, vì thế khi muốn sản xuất nội thất gỗ tân bì, nguồn nguyên liệu chủ yếu vẫn là nhập khẩu gỗ tần bì.

Gỗ tần bì thuộc nhóm mấy?

Theo đánh giá của các loại gỗ ở Việt Nam thì gỗ tần bì thuộc nhóm IV, nhóm các loại gỗ có chất lượng tốt, vân gỗ tần bì đẹp, dát gỗ có màu từ nhạt đến gần trắng cùng với tâm gỗ. Gỗ ash có khả năng chịu lực rất tốt, có khả năng chịu và va chạm và dễ uốn cong bằng hơi nước nên được ứng dụng vào làm rất nhiều trong nội thất: Tủ bếp gỗ tần bì, cửa gỗ tần bì, sofa gỗ tần bì,…

Gỗ tần bì có tốt không?

Gỗ tần bì có tốt không
Gỗ Tần Bì tự nhiên

Ngoài ra, để có thể biết rõ hơn về loại gỗ này có tốt không thì hãy cùng tìm hiểu về ưu điểm và nhược điểm của loại gỗ này nhé. Cụ thể:

Ưu điểm gỗ tần bì

Gỗ tần bì là loại gỗ được rất nhiều người ưa chuộng nhờ vào chất lượng của nó. Gỗ nhanh khô nên thường ít bị biến dạng sau khi sấy, có khả năng chịu được lực tốt, độ bám ốc và keo cũng tốt nên các bạn hoàn toàn có thể yên tâm về tuổi thọ của các sản phẩm từ gỗ này.

Ngoài ra, gỗ tần bì có thớ gỗ thô, mịn với màu trắng sang trọng và tinh tế. Giúp bạn dễ dàng phối hợp màu sắc cho ngôi nhà của bạn trở nên hiện đại, tinh tế hơn, đặc biệt với khả năng thấm nước sơn thì ngoài màu trắng vốn có của nó bạn có thể thay thế bằng những màu khác.

Dù là sản phẩm nhập khẩu từ Châu Âu nhưng giá gỗ ash cũng rất phải chăng.nên bạn sẽ có thể chọn được nhiều thiết kế tinh tế, nổi bật hơn cho ngôi nhà của mình.

Nhược điểm

Về nhược điểm của loại gỗ này thì do có dát gỗ khá mõng nên dễ bị mọt xâm hại. Những bạn thắc mắc gỗ tần bì có bị mối mọt không thì đối với các sản.phẩm nội thất làm từ gỗ tần bì trong gia đình mình thì các bạn nên lau cũng như là bảo quản để tránh được sự tấn công của các loại côn trùng khác.

Phân loại gỗ tần bì

Tần bì trắng (White Ash)

Gỗ tần bì trắng
Gỗ tần bì trắng

Tần bì trắng có tên khoa học là Fraxinus Americana, tên gọi khác là white Ash, Americana white Ash,… loài cây này được trồng và khai thác tại những cánh rừng thuộc vùng Đông Bắc Mỹ.

Thông số kỹ thuật của gỗ tần bì trắng:

  • Chiều cao cây khi trưởng thành đạt khoảng 20 – 30m.
  • Đường kính thân cây từ 0.6 – 1.5m.
  • Trọng lượng khô trung bình 675kg/1m3 gỗ.
  • Trọng lượng riêng cơ bản 0.55 – 0.67.
  • Độ cứng Janka là 5870 N(Newton).
  • Giới hạn uốn cong 103,5 MPa.
  • Giới hạn đàn hồi 12 GPa.
  • Lực nghiền 51.1 MPa.
  • Độ co rút Radial 4,9%, thể tích 13,3%, T/R: 1,6.
  • Gỗ có màu nâu hơi nhạt, thường được sử dụng làm các vật liệu hàng ngày như gậy đánh bóng, xẻng, sàn nhà, tủ bếp, giường,…

Tần bì Tamo (Tamo Ash)

Vật dụng gỗ tần bì Tamo
Vật dụng gỗ tần bì Tamo

Tần bì Tamo có tên khoa học là Fraxinus mandshurica, tên gọi khác là Tamo Ash, Ash Nhật Bản, Manchurian Ash,… Phân bố chủ yếu ở khu vực Bắc Á (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga,…)

Thông số kỹ thuật của gỗ tần bì Tamo:

  • Chiều cao cây khi trưởng thành đạt khoảng 20 – 30m.
  • Đường kính thân cây từ 0.3 – 0.6m.
  • Trọng lượng khô trung bình 560kg/1m3 gỗ.
  • Trọng lượng riêng cơ bản 0.50 – 0.56.
  • Độ cứng Janka là 4490 N.
  • Giới hạn uống cong 74,6 MPa.
  • Giới hạn đàn hồi 8.24 GPa.
  • Lực nghiền chưa có dữ liệu.
  • Độ co rút chưa có dữ liệu.

Điểm đặc biệt của loại gỗ này đó là có những phần thân gỗ có hình đậu phộng, nguyên nhân được cho là các loại dây leo quấn quanh cây làm cản trở nguồn dinh dưỡng khiến cây phát triển không đồng đều. Chính vì vậy các vân gỗ, hình dạng gỗ tạo ra cũng rất đặc biệt.

Tần bì bí ngô (Pumpkin Ash)

Cây gỗ tần bì bí ngô
Cây gỗ tần bì bí ngô

Tần bì bí ngô có tên khoa học là Fraxinus profunda, tên gọi khác là Pumpkin Ash, phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Bắc Mỹ.

Thông số kỹ thuật của gỗ tần bì bí ngô:

  • Chiều cao cây khi trưởng thành đạt từ 15 – 20m.
  • Đường kính thân từ 0.6 – 1m.
  • Trọng lượng khô trung bình 575kg/1m3 gỗ.
  • Trọng lượng riêng cơ bản từ 0.48 – 0.58.
  • Độ cứng Janka 4400 N.
  • Giới hạn uốn cong 76,6MPa.
  • Giới hạn đàn hồi 8.76GPa.
  • Cường độ nghiền 39,2 MPa.
  • Độ co rút Radial 3,7%, thể tích 12%, T/R: 1,7.
  • Gỗ cũng có màu nâu nhạt nhưng đậm hơn so với tần bì trắng một chút, một số nhà sản xuất cũng sử dụng tần bì bí ngô để sản xuất gỗ veneer ứng dụng trong chế tạo đồ nội thất.

Tần bì đen (Black Ash)

Bàn gỗ Tần bì đen
Bàn gỗ Tần bì đen

Tần bì đen có tên khoa học là Fraxinus nigra, tên gọi khác Black Ash, phân bố chủ yếu tại Đông Bắc Hoa Kỳ và Đông Canada.

Thông số kỹ thuật của gỗ tần bì đen:

  • Chiều cao cây khi trường thành đạt 15 – 20m.
  • Đường kính thân 0.3 – 0.6m.
  • Trọng lượng khô trung bình 545kg/1m3 gỗ.
  • Trọng lượng riêng 0.45 – 0.55.
  • Độ cứng Janka 3780 N.
  • Giới hạn uốn cong 86,9 MPa.
  • Giới hạn đàn hồi 11 GPa.
  • Cường độ nghiền 41,2 MPa.
  • Độ co rút Radial 5%, thể tích 15,2%, T/R: 1,6.
  • Màu của tần bì đen đậm hơn so với tần bì trắng và tần bì bí ngô một chút.

Oregon Ash

Gỗ Tần bì Oregon
Gỗ Tần bì Oregon

Oregon ash có tên khoa học là Fraxinus Latifolia, không ghi nhận có các tên gọi phổ biến khác, loại cây gỗ này phân bố chủ yếu ở Tây Bắc Mỹ.

Thông số kỹ thuật của gỗ Oregon Ash:

  • Chiều cao cây khi trưởng thành đạt từ 20 – 25m.
  • Đường kính thân từ 0.3 – 1.0m.
  • Trọng lượng khô trung bình 610kg/1m3 gỗ.
  • Trọng lượng riêng 0.50 – 0.61.
  • Độ cứng Janca 5160 N.
  • Giới hạn uốn cong 87,6 MPa.
  • Giới hạn đàn hồi 9.38 GPa.
  • Cường độ nghiền 41.7 MPa.
  • Độ co rút Radial 4,1%, thể tích 13.2%, T/R: 2.0

Green Ash

Gỗ tần bì Green
Gỗ tần bì Green

Green Ash có tên khoa học là Fraxinus pennxylvanica, không có tên phổ biến nào khác được ghi nhận, loại cây gỗ này được trồng phổ biến tại Bắc Mỹ (Trung, Đông).

Thông số kỹ thuật của gỗ Green Ash:

  • Chiều cao cây khi trưởng thành đạt 15 – 20m.
  • Đường kính thân từ 0.3 – 0.6m.
  • Trọng lượng khô trung bình 640kg/1m3 gỗ.
  • Trọng lượng riêng 0.53 – 0.64.
  • Độ cứng Janka 5340 N.
  • Giới hạn uốn cong 97,2 MPa.
  • Giới hạn đàn hồi 11.40 GPa.
  • Cường độ nghiền 48,8 MPa.
  • Độ co rút Radial 4,6%, thể tích 12,5%, T/R: 1,5.

European Ash

Gỗ tần bì European
Gỗ tần bì European

European Ash có tên khoa học là Fraxinus excelsior, có tên gọi khác đó là Commom Ash, phân bố chủ yếu ở Châu Âu và Tây Nam Á.

Thông số kỹ thuật gỗ Euroopean Ash:

  • Chiều cao cây khi trường thành đạt từ 25 – 35m.
  • Đường kính thân từ 1 – 2m.
  • Trọng lượng khô trung bình 680kg/1m3 gỗ.
  • Trọng lượng riêng cơ bản 0.49 – 0.68.
  • Độ cứng Janka 6580 N.
  • Giới hạn uốn cong 103,6 MPa.
  • Giới hạn đàn hồi 12,31 GPa.
  • Cường độ nghiền 51 MPa.
  • Độ co rút Radial 5,7%, thể tích 15,3%, T/R: 1,7.

Ứng dụng của gỗ tần bì

Trên thế giới hiện nay tại Việt Nam, gỗ tần bì được nhập khẩu rất nhiều chủ yếu từ Nga và Mỹ, có rất nhiều ứng dụng của loại gỗ này tương đương với gỗ sồi mà chi phí rẻ hơn một chút, được sử dụng phổ biến trong nội thất chung cư, văn phòng, nhà hàng như: Làm sàn gỗ, đóng tủ, kệ tivi, bàn ghế, giường ngủ, cửa gỗ (ít được dùng để đóng cửa chính).

Phân biệt gỗ tần bì và gỗ sồi

Nhìn bên ngoài người bình thường khá khó để phân biệt gỗ tần bì và gỗ sồi dưới đây có 3 cách đơn giản nhất mà 9X Interior sẽ hướng dẫn bạn phân biệt 2 loại gỗ này.

  • Màu sắc: Gỗ sồi có 2 loại chủ yếu đó là gỗ sồi trắng và gỗ sồi đỏ. Trong đó gỗ sồi trắng có màu sắc gần giống với gỗ tần bì và gỗ sồi đỏ thì màu đậm hơn tần bì. Nếu bạn đã quen thì việc nhận biết với màu sắc khá dễ dàng nhưng chủ yếu là gỗ dạng thô, khi đánh bóng hoặc phủ vecni thì khá khó nhận biết chúng mà sẽ cần dựa vào vân gỗ hoặc tom gỗ.
  • Tom gỗ: Tom gỗ là những ống nhỏ lăn tăn bé xíu mà bạn có thể nhìn thấy trên bề mặt các tấm gỗ bình thường. Bạn sẽ thấy trên gỗ sồi có rất nhiều tom gỗ còn gỗ tần bì thì không có.
  • Tính chất vật lý: Ngoài việc dựa vào các đặc tính nhận dạng bên ngoài, về tính chất vật lý cơ bản của hai loại gỗ này cũng khác nhau. Cụ thể gỗ tần bì dễ dàng đóng đinh, vít, chịu nén tốt hơn và chống mối mọt tốt hơn.

Các thông tin về vân gỗ tần bì

1. Vân gỗ tần bì là gì?

  • Vì có vẻ đẹp vô cùng lôi cuốn, vân gỗ tần bì được các nhà thiết kế thi công ứng dụng đưa vào các thiết kế thi công bề mặt trang trí phủ lên ván gỗ công nghiệp sử dụng trong các không gian nội thất hiện đại.
  • Vân gỗ tần bì có màu sắc tươi sáng và sinh động khiến nội thất thêm tràn trề sức sống.
  • Vân gỗ ash có dạng hình elip, tản đều từ tâm gỗ ra ngoài, các họa tiết tạo dựng vân gỗ cuộn xoáy theo quỹ đạo cuốn hút.
Vân gỗ tần bì
Vân gỗ tần bì

2. Các màu sắc của vân gỗ tần bì (vân gỗ Ash)

  • Vân gỗ tần bì có màu sắc rất phong phú và đa dạng.
  • Thông thường mỗi màu sắc đều thể tình trạng thái và nhịp sống của cây.
  • Mỗi loại tần bì sẽ sở hữu được những gam màu và đường vân khác nhau.
  • Những tông màu dễ thấy được là vàng nhạt hoặc trắng, có khi tông màu biến đổi từ nâu xám đến nâu nhạt.

3. Các loại vân gỗ tần bì (vân gỗ ash)

Dựa trên các thiết kế thi công bề mặt vân gỗ tần bì, các nhà sản xuất ứng dụng hình ảnh vân gỗ này lên nhiều chất liệu, vật liệu phủ bề mặt khác nhau mà tiêu biểu là giấy trang trí nhúng keo melamine và laminates.

Vân gỗ tần bì Melamine

Vân gỗ tần bì Melamine tạo dựng bề mặt phẳng nhẵn, sang trọng, thể hiện rõ từng đường nét tinh tế và sắc sảo và sống động của mặt gỗ tần bì. Ngoài ra bề mặt Melamine còn đem lại tính năng chống trầy xước, bảo vệ sản phẩm nội thất tối ưu.

Vân gỗ tần bì Catania Laminates

Đây là một bề mặt vân gỗ Catania Laminates có độ dày hơn bề mặt Melamine và tính năng chống xước, kháng ẩm cũng ưu điểm hơn. Với độ nhẵn bóng và sự hấp thụ ánh sáng khéo léo, bề mặt Catania Laminates phô bày những đường vân gỗ tần bì một phương pháp sinh động, tinh tế, tôn vinh vẻ đẹp sang trọng và thay đổi của đồ nội thất.

Vân gỗ Ballad Laminates

Ballad Laminates có thể xem như là phiên bản song hành với Catania Laminates, nhưng lại có kinh phí rẻ hơn và thích hợp cho những nhu cầu thiết kế thi công bình dân. Dù không chuyên môn cao bằng Catania Laminates nhưng vân gỗ Ballad Laminates vẫn mang trong mình sự sang trọng và thanh thoát như một giai điệu xuất sắc cho không gian sống.

Xem thêm:

Lời kết

Hy vọng qua bài viết nay bạn đã giải đáp được câu hỏi gỗ tần bì thuộc nhóm mấy cũng như toàn bộ kiến thức liên quan đến loại gỗ này.

CÔNG TY TNHH MTV TM XNK PHÚ TRANG

1. Showroom trưng bày sản phẩm:

  • Showroom 1: 117/38 Hồ Văn Long (kho số 6), P.Tân Tạo , Quận Bình Tân, TP.HCM
  • Showroom 2: 1294 Võ Văn Kiệt, Phường 13, Quận 5, TP.HCM

2. Tổng kho sản phẩm:

  • Kho hàng 1: 116C/5 Nguyễn Văn Linh , Ấp 3 xã An Phú Tây, Huyện Bình Chánh, Tp.HCM
  • Kho hàng 2: D2/29A Đoàn Nguyễn Tuấn , Xã Quy Đức Huyện Bình Chánh, Tp.HCM

3. Thời gian hoạt động: 07h30 – 18h00

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *