Chắc là ai cũng đã từng nghe qua cái tên gỗ tràm rồi đúng không? Có thể chưa thấy tận mắt thôi nhưng gỗ tràm rất phổ biến trong thế giới đồ nội thất. Trong bài viết hôm nay, Phú Trang sẽ giải đáp hết thắc mắc về gỗ tràm là gì? Gỗ tràm có tốt không? Giá gỗ tràm bao nhiêu? Các bạn cùng theo dõi nhé!
Gỗ tràm là gỗ gì?
Cây gỗ tràm là tên gọi chung cho một tập hợp bao gồm nhiều loài thuộc chi Tràm, có tên khoa học là Melaleuca L. Cây tràm còn được gọi là chè cay, chè đồng, khuynh diệp, bạch thiên tầng. Tùy theo loài mà tràm thuộc loại cây bụi hoặc cây thân gỗ, có hoa màu trắng, trắng xanh hoặc trắng vàng… hay thường gọi là tràm bông vàng, tràm bông trắng, tràm gió hay tràm bông xanh.
Gỗ tràm có thân gỗ trung bình, cây gỗ tràm có nhiều tác dụng, có thẻ sử dụng các bộ phận như hoa, lá, vỏ, gỗ vào nhiều mục đích khác nhau phục vụ cho đời sống. Gỗ tràm được ứng dụng trong ngành công nghiệp giấy, chiếm tỷ lệ 80% số lượng gỗ tràm tiêu thụ hàng năm.
Những cây gỗ to được dùng để chế tác những món đồ nội thất gỗ như salon, tủ quần áo, giường ngủ… nhưng chất lượng thường không cao. Lá tràm được tinh chế để làm tinh dầu tràm rất có lợi trong việc bảo vệ sức khỏe con người. Ngoài ra giá trị kinh tế trong lâm nghiệp của tràm cũng được đánh giá rất cao, bởi khả năng phát triển nhanh, thu hồi vốn dễ, dễ trồng mới, thích nghi với nhiều loại đất khác nhau.
Gỗ tràm phân bố ở đâu?
Cây Tràm phân bố tự nhiên ở Australia và được trồng phổ biến ở các nước Đông Nam Á như Indonesia, Myanmar, Thái Lan,… Tại Việt nam, loại gỗ này được trồng nhiều ở các tỉnh Bắc Trung Bộ đến Nam Trung Bộ (đặt biệt ở các tỉnh Nam Bộ) và Tây nguyên. Gỗ Tràm cũng sinh trưởng tốt ở Bắc Bộ và những nơi đất tốt và trồng thâm canh.
Gỗ tràm thuộc nhóm mấy?
Gỗ tràm được xếp vào nhóm IV trong bảng phân loại gỗ của Việt Nam, nhóm này nổi bật với các đặc tính như màu sắc tự nhiên, thớ gỗ mịn, độ bền cao và khả năng gia công dễ dàng.
Đặc điểm sinh học cây gỗ tràm
Tràm là cây gỗ nhỏ hoặc trung bình, thường xanh, cao khoảng 10 – 15m ( có khi lên tới 20 – 25m ) và đường kính đạt 50 – 60m.
- Tràm có hai loại là cây bụi và cây thân gỗ.
- Cây bụi thường cao từ 0,5 – 2m, nếu mọc ở nơi đất cằn cỗi thì thân cây thường không thẳng, vỏ ngoài mỏng xốp, màu trắng xám và bong thành nhiều lớp.
- Hệ thống rễ phát triển mạnh.
- Lá đơn, mọc so le, phiến lá hình mác hay hình trái xoan hẹp và thường không cân gối, lá lúc non có lông mềm màu trắc bạc, sau nhẵn dần và chuyển sang màu xanh lục.
- Hoa trầm nhỏ màu trắng, trắng xanh nhạt, trắng vàng nhạt hoặc trắng kem. Đài hợp ở gốc thành ống hình trụ hay hình trứng, hoa của chúng thường mọc ở đầu cành hay lách lá, hoa có nhiều nhị, hợp thành 5 bó, xếp đối diện với thùy đài, đĩa mât chia thùy, lông mềm và bàu ẩn trong ống đài.
- Quả trầm dạng quả nang có chứa nhiều hạt, có hình bán cầu hoặc hình cầu. Khi chín quả nứt thành 3 mảnh
- Hạt hình nêm cau hình trứng sau khi nở hoa và có quả, trục cụm hoa sẽ lại tiếp tục sinh trưởng phát triển thành từng đọn mang hoa quả xen kẽ nhau.
- Tràm được trồng và khai thác từ 13 năm tuổi trở lên, gỗ phải có đường kính trên 18cm, khi gỗ có màu sắc vàng sáng, ít khuyết tật, có độ cứng chắc, tỷ trong lớn hơn 650kg/m3.
- Loại gỗ này có thể chống lại sự tấn công của mối mọt và côn trùng rất tốt, đồng thời, làm chậm sự lão hóa gỗ trong điều kiện tự nhiên. Nên gỗ tràm rất thích hợp để sản xuất những ván sàn có chất lượng tốt mà giá cả lại rẻ hơn nhiều so với những loại gỗ khác.
Phân loại Gỗ tràm
Hiện nay trên thế giới có hơn 200 loại tràm được công nhận, phần lớn là các loài đặc hữu của châu Úc, 7 loài đặc hữu của New Caledonia. Ở Việt Nam cây tràm được biết đến với hai loại chủ yếu là tràm gió và tràm trà, trong đó, tràm gió được sử dụng trong các liệu pháp trị bệnh, tràm trà được dùng phổ biến để làm đẹp.
Gỗ tràm bông vàng
Gỗ tràm bông vàng thường bị nhiều người nhầm thành một loại cây thuộc chi Tràm. Tuy nhiên điều này là hoàn toàn không đúng. Cây tràm bông vàng, một số người còn gọi là tràm keo, keo lá tràm hay keo lưỡi liềm. Cây thuộc chi Keo, họ Đậu, có tên khoa học là Acacia auriculiformis.
Tràm bông vàng phân bố tự nhiên ở Indonesia và Papua New Guinea. Hiện nay tràm bông vàng được trồng rộng rãi ở các nước nhiệt đới. Gỗ tràm là dạng cây gỗ lớn, là loại gỗ quý thuộc nhóm IV trong bảng phân loại các nhóm gỗ của Việt Nam.
Gỗ tràm bông vàng sinh trưởng nhanh, thích nghi rộng, có giá trị kinh tế cao, được trồng và khai thác vào nhiều mục đích khác nhau. trong đó chủ yếu là nội thất gỗ, nhất là sàn nhà vì khả năng chống lại mối mọt và côn trùng tốt.
Cây tràm trà
Cây tràm trà là thực vật có hoa, chi Tràm, họ Đào Kim Nương. Cây phổ biến ở châu Úc, đông nam Queensland và New South Wales. Đây là cây thân bụi hoặc thân gỗ. Hoa trắng mọc cụm, lá nhỏ mọng nước, quả dạng nan nhỏ.
Cây tràm trà được được sử dụng chủ yếu để chiết xuất tinh dầu tràm trà. Cây là một liệu pháp chữa bệnh ho, cảm lạnh, chữa vết thương, đau bụng,… Đồng thời, tinh dầu được sử dụng trong ngành mỹ phẩm, dầu gội, kem đánh răng, sữa tắm…
Cây tràm gió
Tràm gió thuộc chi Tràm, là loại cây thân gỗ, có thể cao tới 35m. Là loài cây có chiều cao trung bình, hoa trắng, lá to hơn tràm trà. Tràm gió được trồng phổ biến ở Đông Nam Á, Úc, New Guinea và đảo Torres Strait. Ở Việt Nam cây được trồng thành rừng tự nhiên phổ biến ở Thừa Thiên Huế và các tỉnh Quảng Trị, Quảng Bình.
Cây được sử dụng trong chữa trị bệnh, điều chế các loại thuốc trị phong thấp, mụn nhọt, vết thương, cảm cúm, ho… Ngoài ra, gỗ tràm còn được sử dụng rất nhiều trong sản xuất nội thất gỗ, làm giấy, than,…
Gỗ tràm có tốt không?
Nhiều khách hàng khi mua sắm nội thất gỗ từ gỗ tràm thường thắc mắc rằng gỗ tràm có tốt không? Và có nên dùng đồ gỗ từ gỗ tràm hay không? Để trả lời hai câu hỏi trên, hãy tìm hiểu về đặc tính của gỗ tràm trước nhé.
- Gỗ tràm là dòng gỗ bền, có khả năng chống mối mọt, chống côn trùng hiệu quả.
- Tinh dầu tràm được lưu giữ lâu trong gỗ làm chậm sự lão hóa gỗ trong các điều kiện tự nhiên như mưa, nắng,…
- Màu gỗ tràm trầm ấm, sang trọng; gỗ tràm có mùi hương nhẹ của tinh dầu tạo sự thoải mái, dễ chịu trong quá trình sử dụng.
- Bên cạnh đó, gỗ tràm dễ trồng, dễ khai thác nên giá cả trên thị trường khá rẻ. Đây là lựa chọn phù hợp với điều kiện tài chính của nhiều gia đình. Vì vậy, bạn có thể hoàn toàn an tâm khi sử dụng các sản phẩm từ gỗ tràm.
- Chất lượng gỗ tràm tương đương với nhiều loại gỗ tự nhiên khác mà lại có giá thành rẻ hơn hẳn nên đây chính là một lựa chọn tuyệt vời cho bạn và gia đình.
Ứng dụng của gỗ tràm
- Gỗ tràm được dùng trong xây dựng, làm nguyên liệu giấy sợi, nội thất gỗ và chiết xuất tinh dầu.
- Các sản phẩm xây dựng phổ biến: sàn nhà, ốp tường,… nhất là sàn nhà được nhiều người yêu thích vì chống ẩm mốc, mối mọt tốt.
- Nội thất gỗ: bàn ghế, tủ quần áo, tủ để giày, kệ tivi, giường gỗ,… với chất lượng tốt, tuổi thọ sản phẩm lâu dài.
- Các bộ phận như lá, vỏ cây và gỗ được chiết xuất thành tinh dầu để làm nước hoa, hương liệu và chữa bệnh.
Gỗ tràm có phải là gỗ keo không?
Gỗ tràm thường bị nhầm lẫn thành gỗ keo. Tuy nhiên, hai loại gỗ này hoàn toàn khác nhau. Dù vậy. cả hai loại đều là gỗ giá rẻ với chất lượng ổn định là lựa chọn hợp lý cho nhiều khách hàng.
Loại | Gỗ tràm | Gỗ keo |
Chất gỗ | Chất gỗ nhẹ, ổn định, dễ chế biến. Chất gỗ dẻo dai, độ bền cơ học tốt, dễ uốn cong. |
Chất gỗ ổn định, phải xử lý công nghiệp mới sử dụng được nhiều. Độ cong vênh thấp, độ bền cơ học tốt, dễ uốn dẻo. |
Nhóm gỗ | Gỗ nhóm IV | Nhóm III |
Ứng dụng | Công nghiệp sản xuất gỗ, đồ nội thất, tinh dầu… | Sản xuất giấy, ván gỗ công nghiệp là chủ yếu. |
Phân loại | 3 loại gồm tràm trà, tràm gió, tràm bông vàng. | 3 loại chính là keo lai, keo dậu, keo vàng. |
Xem thêm: Các loại tấm gỗ ép công nghiệp phổ biến nhất hiện nay
So sánh gỗ tràm với một số loại gỗ khác
1. So sánh gỗ tràm và gỗ sồi
Loại | Gỗ tràm | Gỗ sồi |
Màu sắc, vân gỗ. | Màu trầm, màu nâu, màu socola. Vân gỗ thẳng, đơn, trải dọc. |
Màu nâu vàng (sồi Mỹ), màu vàng pha trắng nhạt (sồi Nga). Vân gỗ đẹp, nhiều vân gỗ trải đều. |
Nhóm gỗ | Gỗ nhóm IV | Nhóm VII |
Đặc điểm vật lý, cơ học | Chất gỗ nhẹ, độ ổn định cao, có độ dẻo & bền cơ học tốt. Khả năng kháng mối mọt, sâu bọ kém, cần xử lý kỹ lưỡng. |
Gỗ mềm, nhẹ, chịu lực nén tốt, độ chắc ổn định, dễ uốn cong bằng hơi nước. Khả năng kháng sâu bọ, mối mọt, bọ sừng tự nhiên tốt. |
Giá thành | 4 – 6 triệu/m3 | 8 – 15 triệu/m3. |
2. So sánh gỗ tràm và gỗ xoan đào
Loại | Gỗ tràm | Gỗ xoan đào |
Màu sắc, vân gỗ. | Màu trầm, màu nâu, màu socola. Vân gỗ thẳng, đơn, trải dọc. |
Có màu đỏ hồng, hồng sẫm như gỗ sưa. Vân gỗ hình núi xếp chồng không đồng đều vân gỗ to, thẳng, đẹp |
Nhóm gỗ | Gỗ nhóm IV | Gỗ nhóm VI |
Đặc điểm vật lý, cơ học | Chất gỗ nhẹ, độ ổn định cao, có độ dẻo & bền cơ học tốt. Khả năng kháng mối mọt, sâu bọ kém, cần xử lý kỹ lưỡng. |
Trọng lượng nhẹ, có độ ổn định cao, chịu lực tốt, dễ gia công Trước xử lý dễ bị mối mọt. Sau xử lý sẽ có khả năng kháng sâu mọt, côn trùng tốt. |
Giá thành | 4 – 6 triệu/m3 | 8 – 12 triệu/m3. |
3. So sánh gỗ tràm và gỗ cao su
Loại | Gỗ tràm | Gỗ cao su |
Màu sắc, vân gỗ. | Màu trầm, màu nâu, màu socola. Vân gỗ thẳng, đơn, trải dọc. |
Gỗ có màu vàng xám, vàng đậm, vàng nâu. Vân gỗ tự nhiên đẹp, hơi nhạt. |
Nhóm gỗ | Gỗ nhóm IV | Nhóm VII |
Đặc điểm vật lý, cơ học | Chất gỗ nhẹ, độ ổn định cao, có độ dẻo & bền cơ học tốt. Khả năng kháng mối mọt, sâu bọ kém, cần xử lý kỹ lưỡng. |
Độ bền không cao, cần xử lý gia công kỹ lưỡng. Kết cấu gỗ ổn định, độ liên kết mặt gỗ tốt. |
Giá thành | 4 – 6 triệu/m3 | 5 – 7 triệu/m3. |
4. So sánh gỗ tràm và gỗ thông
Loại | Gỗ tràm | Gỗ thông |
Màu sắc, vân gỗ. | Màu trầm, màu nâu, màu socola. Vân gỗ thẳng, đơn, trải dọc. |
Màu đỏ (thông đỏ), màu vàng (thông vàng), màu trắng (thông trắng). Vân gỗ đẹp, nhiều vân gỗ trải đều. |
Nhóm gỗ | Gỗ nhóm IV | Nhóm IV |
Đặc điểm vật lý, cơ học | Chất gỗ nhẹ, độ ổn định cao, có độ dẻo & bền cơ học tốt. Khả năng kháng mối mọt, sâu bọ kém, cần xử lý kỹ lưỡng. |
Gỗ mềm, nhẹ, chịu lực nén tốt, độ chắc ổn định. Có tính kháng khuẩn tự nhiên, khả năng hút ẩm tốt. |
Giá thành | 4 – 6 triệu/m3 | 6 – 13 triệu/m3. |
Lời kết
Như vậy là chúng ta đã cùng tìm hiểu về gỗ tràm và chất lượng của loại gỗ này trong sản xuất, nhất là ngành chế tác nội thất. Do đó bạn có thể hoàn toàn an tâm khi mua sắm và sử dụng các sản phẩm từ gỗ tràm rồi.
CÔNG TY TNHH MTV TM XNK PHÚ TRANG
1. Showroom trưng bày sản phẩm:
- Showroom 1: 117/38 Hồ Văn Long (kho số 6), P.Tân Tạo , Quận Bình Tân, TP.HCM
- Showroom 2: 1294 Võ Văn Kiệt, Phường 13, Quận 5, TP.HCM
2. Tổng kho sản phẩm:
- Kho hàng 1: 116C/5 Nguyễn Văn Linh , Ấp 3 xã An Phú Tây, Huyện Bình Chánh, Tp.HCM
- Kho hàng 2: D2/29A Đoàn Nguyễn Tuấn , Xã Quy Đức Huyện Bình Chánh, Tp.HCM.
3. Thời gian hoạt động: 07h30 – 18h00