Cốp pha phủ phim hội tụ đầy đủ những gì mà một chủ thầu xây dựng cần cho công trình của mình. Sản phẩm này có nhiều ưu điểm không thua kém gì gỗ tự nhiên nên ngày càng được sử dụng rộng rãi. Ván ép coppha phủ phim là gì? Tại sao nên dùng nó trong xây dựng? Hãy cùng tìm hiểu ngay trong bài viết này.
Ván coppha phủ phim là gì?
Ván ép cốp pha phủ phim, còn được gọi là ván khuôn gỗ ép phủ phim hoặc ván cốp pha phủ phim, được tạo thành từ nhiều lớp gỗ mỏng (thường là từ 9 đến 12 lớp) và được ép lại với nhau bằng một loại keo chuyên dụng (Phenolic, Melamine,…) có khả năng chống nước.
Bên ngoài ván có một lớp phim (Dynea, Stora Enso) nhằm mục đích bảo vệ ván khỏi những tác động ngoại lực. Lớp phim này là một màng giấy cán keo Phenolic chống nước, giúp ván có bề mặt mịn màng, giảm thiểu trầy xước và bảo vệ trong quá trình sử dụng.
Hiện nay, kích thước ván phủ phim thông thường có 3 quy cách căn bản:
- Loại 1220mmx2440x12mm
- Loại 1220mmx2440x15mm
- Loại 1220mmx2440x18mm
Cấu tạo của ván coppha phủ phim
1. Keo
Là yếu tố quyết định khả năng chịu nước của ván ép phủ phim. Có 2 loại keo chính đó là:
- WBP (Water Boiled Proof): Đặc tính CHỐNG NƯỚC và phân ra 3 loại là Phenolic, Melamine loại phổ thông, Melamine loại tốt.
- MR (Moisture Resistant): Đặc tính CHỐNG ẨM.
2. Ruột cốp pha phủ phim
Các loại gỗ thường sử dụng làm ruột ván cốp pha xây dựng là bạch đàn, gỗ dương, gỗ cây tán rộng (sồi, óc chó, anh đào..), gỗ Bulo, gỗ tạp (từ 2 loại gỗ trở lên)..
Ruột ván khuôn gỗ phủ phim có 7 loại dựa theo chất lượng đó là:
- Loại AA: Lớp gỗ mặt nguyên tấm chất lượng cao, ruột ván ép nóng ít nhất 3 lần, dung sai độ dày không đáng kể.
- Loại A+: Gỗ mặt nguyên tấm chất lượng cao, ruột ván ép nóng từ 2 – 3 lần, bề mặt ván phẳng tuyệt đối.
- Loại A: Gỗ mặt nguyên tấm chất lượng phổ thông, ruột ván ép nóng 2 lần, dung sai độ dày thấp.
- Loại B+: Gỗ mặt được ghép từ các tấm veneer cỡ trung bình, ruột ván được ép nóng 2 lần, dung sai độ dày thấp.
- Loại B: Gỗ mặt ghép từ các lớp veneer cỡ trung. Dung sai độ dày tương đối thấp.
- Loại C+: Gỗ mặt chất lượng trung bình thấp được ghép từ các tấm veneer nhỏ vụn. Dung sai độ dày khá cao.
- Loại C: Gỗ mặt được ghép từ các tấm veneer nhỏ vụn. Ruột ván được ép nóng 1 lần. Dung sai chiều dày cao.
3. Phim
Phim Dynea, Stora Enso là những thương hiệu phim cao cấp, thường được sử dụng cho sản phẩm ván ép phủ phim chất lượng cao.
Ưu điểm nổi bật của ván ép coppha phủ phim
- Bề mặt ván ép phủ phim phẳng, nhẵn tuyệt đối, do đó bề mặt bê tông hoàn thiện phẳng nhẵn, không cần trát vữa, giảm chi phí nhân công, vật liệu.
- Trọng lượng nhẹ, dễ di chuyển, lắp đặt, không bị cong vênh, han gỉ trong quá trình sử dụng.
- Tái sử dụng nhiều lần, hiệu quả kinh tế cao.
- Đáp ứng được các yêu cầu về chịu lực, an toàn trong xây dựng.
- Sản phẩm ván ép nên dễ dàng cưa cắt, ghép nối khi sử dụng.
Thông số kỹ thuật của ván coppha phủ phim
- Lớp mặt ván trước: Dynea nâu keo WBP – Phenolic
- Lớp mặt ván sau: Dynea nâu keo WBP – Phenolic
- Lõi ván: Gỗ cứng, gỗ rừng (cao su, bạch đằng, điều)
- Kích thước: 1220 x 2440; 1250 x 2500; hoặc theo yêu cầu
- Độ dày: 12mm, 15mm, 18mm, 21mm
- Dung sai: ± 0.5mm
- Độ ẩm: ≤ 10
- Tỉ trọng: ≥ 650kg/m3
- Loại keo: WBP (Melamine)
- Tiêu chuẩn: Phú Trang standard
Ứng dụng và tính năng của ván coffa phủ phim
1. Ứng dụng của ván ép coffa phủ phim
Ván coppha phủ phim được sử dụng làm ván khuôn trong các công trình công nghiệp, thương mại và dân dụng. Tuy người sử dụng có thể dùng ván ép để ứng dụng trong lĩnh vực gỗ nội thất đóng bàn, ghế, tủ hoặc làm vật dụng trên tàu, thuyền vì tính chống nước của nó nhưng lĩnh vực chính của ván ép phủ phim vẫn là để phục vụ cho việc thi công đổ bê tông trong các công trình xây dựng. Nó có nhiều ưu điểm so với các sản phẩm truyền thống như:
- Bề mặt bê tông phẳng hoàn toàn, không cần vữa sau khi đúc. Mật độ ánh sáng, di động, dễ dàng để cài đặt. Tiết kiệm chi phí lao động và rút ngắn tiến độ dự án.
- Không thấm nước, tái sử dụng nhiều lần, hiệu quả kinh tế cao.
- Ván ép bao gồm nhiều lớp ván lạng (veneer) được ép nóng từ 2-3 lần với keo dán chịu nhiệt (WBP) giúp tăng độ đàn hồi, độ cứng của ván ép và khả năng làm việc trong điều kiện ẩm ướt ngoài trời.
- Film là màng dán keo phenol để làm cho bề mặt nhẵn, ít trầy xước và bảo vệ việc sử dụng ván ép. Lõi ván coppha phủ phim đang sử dụng gỗ cứng trồng.
2. Tính năng của ván phủ phim
Ván coppha phủ phim được sản xuất từ loại gỗ cứng, đạt chất lượng cao cấp mang đến độ ổn định chắc chắn cho những người dùng. Lõi ván đang sử dụng gỗ cây trồng.
Ván ép phim bao gồm nhiều lớp, được sử lý qua quy trình ép định hình, ép nóng 2 đến 3 lần với sự kết dính của keo chống nước, giúp tăng độ đàn hồi, độ cứng của sản phẩm cùng với khả năng chịu đựng được áp lực mạnh trong điều kiện thời tiết ngoài trời.
Quy trình sản xuất của ván coppha phủ phim
Bước 1: Sấy khô gỗ: Gỗ được lấy từ thiên nhiên nên độ ẩm khá cao từ 35 – 40%. Chính vì vậy, gỗ sau khi bóc tách sẽ được sấy để tăng độ bền, tăng tính chịu lực và chịu nước của ván ép phủ phim.
Bước 2: Xếp ván: Ván gỗ lạng mỏng sau khi được tráng keo sẽ được xếp theo lớp sao cho vuông góc với hướng vân gỗ của mỗi lớp. Xếp ván theo chiều dọc thớ gỗ việc này giúp tăng tính đàn hồi và khả năng chịu lực cắt cao.
Bước 3: Ép nguội: Quá trình này giúp tạo hình ván gỗ và tăng thêm sự liên kết của các ván gỗ. Độ dày ván từ 12mm – 25mm.
Bước 4: Ép nóng: Tấm ván sau khi ép nóng sẽ siêu chắc chắn, chịu lực và bền. Lực ép ruột ván từ 120 -150 tấn/m2.
Bước 5: Chà nhám và cắt cạnh: Bề mặt ván ép sẽ được chà nhám và cắt cạnh theo kích thước chuẩn: 2440 mm x 1220 mm
Bước 6: Phủ phim: 2 mặt ván ép sẽ được quét lớp keo phenolic, sau đó được phủ lớp phim.
Bước 7: Xử lý và sơn cạnh: 4 cạnh của ván sẽ được xử lý cho đẹp và sơn chống nước.
Bước 8: Bảo quản: Thành phẩm sẽ được đóng gói và lưu trữ trong điều kiện thoáng mát chống ẩm ướt, côn trùng.
Tại sao nên dùng cốp pha phủ phim trong xây dựng?
Hiện nay, phần lớn các công trình xây dựng đều dùng bê tông. Vậy nên, việc đổ khuôn bê tông làm sao để đảm bảo được chất lượng cũng như tính thẩm mỹ luôn là vấn đề mà nhà thâu cân nhắc, tính toán kỹ lưỡng. Không giống với những loại khuôn thường, khuôn được làm từ ván ép coppa có nhiều ưu điểm vượt trội như sau:
1. Giá thành rẻ
Không ai có thể phủ nhận rằng những sản phẩm ván ép coppha hiện nay có giá thành rẻ hơn nhiều so với những loại vật liệu khác. Nó đáp ứng được nhu cầu rộng rãi của người dùng cả về chất liệu lẫn mẫu mã, giá cả.
Về cơ bản, thị trường coppha được phân loại dựa theo chất liệu cấu tạo như cốp pha thép, cốp pha nhôm, cốp pha tre, cốp pha nhựa,…Song coppha được làm từ ván ép được ưa chuộng hơn cả vì nó có giá thành “mềm” hơn rất nhiều.
2. Giảm thiểu hao hụt vật tư
Một trong số những ưu điểm khiến ván ép coppha được ưa chuộng nhiều nữa đó là khả năng tiết kiệm vật tư và giảm thiểu tình trạng hao hụt một cách đáng kể. Vì thiết kế bề mặt ghép kín mà loại cốp pha này được tạo thành một khuôn cố định, đảm bảo sự chắc chắn và giữ lại gần như toàn bộ số bê tông đổ vào mà không xảy ra tình trạng chảy nước.
Không chỉ dừng lại đó, lượng đinh cần thiết cũng ít hơn rất nhiều so với thông thường. Vậy nên nó tránh được tình trạng lãng phí mà vẫn đảm bảo được chất lượng công trình như ý.
3. Đảm bảo tính thẩm mỹ
Khi dùng ván ép coppha để làm khuôn đổ bê tông thì sau khi tháo gỡ khuôn ra nó đảm bảo được bề mặt nhẵn, bằng phẳng và đẹp mắt. Ngoài ra, một số loại ván ép coppha phủ phim còn có thêm lớp màng giấy cán keo phenolic ở bên ngoài, nhờ vậy mà nó chống thấm nước vô cùng tuyệt vời, đồng thời tạo nên độ bóng, sự láng mịn, chống trầy xước và bám dính đến bất ngờ.
Ngay sau khi bê tông khô, người công nhân có thể tiến hành lăn sơn trực tiếp. Như vậy, bạn sẽ không cần phải tốn công để xử lý bước trát vữa một lần nữa.
4. Dễ vận chuyển
Vì ván ép coppha có trong lượng nhẹ, khả năng chống dính tốt nên nó không bị bám bê tông sau khi tháo dỡ. Lúc này, trọng lượng của nó sẽ được giữ nguyên như ban đầu hoặc có tăng thì cũng rất ít. Từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển, đảm bảo sự dễ dàng và an toàn.
5. Bền vững với thời gian
Trên thực tế, trải qua nhiều cuộc kiểm nghiệm ván ép coppha đã chứng minh được rằng dù tái sử dụng 8 đến 10 lần thì chất lượng của nó vãn không hề thay đổi. Chưa hết, loại ván ép coppha này là loại ván gỗ được gia công, xử lý hóa chất đầy đủ. Vậy nên, người dùng có thể yên tâm rằng nó không bị cong vênh hay nứt vỡ so với cốp pha gỗ tự nhiên.
6. Dễ thi công
Trong trường hợp thi công mà cột quá lớn thì việc sử dụng loại cốp pha thường sẽ rất phức tạp. Nếu công trình nhà ở dân dụng có cột ở vị trí sát với tường nhà bên cạnh thì bạn chỉ nên ghép 3 mặt, hộp cốp pha gỗ khó ghép được chính xác. Bộ gông cột của cốp pha ván ép với khả năng trượt lên xuống theo cột, từ đó giúp giảm bớt thời gian ghép khuôn và đổ bê tông, đảm bảo ghép chính xác 3 mặt cốp pha.
Ván ép coppha với đặc tính nổi bật là trọng lượng nhẹ, không bị bám dính, lại dễ ghép, vậy nên tạo điều kiện thuận lợi hơn trong quá trình thi công. Thay vì sử dụng những loại vật liệu khác thì việc sử dụng ván ép coppha sẽ dễ vận chuyển hơn, tiết kiệm chi phí nhân công, vật tư, thời gian và cả giá thành rẻ.
Cách chọn mua ván ép cop pha phủ phim
Chất lượng của ván ép phủ phim như thế nào khó có thể xác định được bằng mắt thường. Nhưng nếu bạn kết hợp cùng với những phương pháp dưới đây thì mọi thứ sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều.
Kiểm tra đánh giá loại gỗ ván
Theo đó bạn có thể cưa ván ép ra thành những tấm ván nhỏ và quan sát phần ruột ở bên trong. Nếu ở ngay vị trí vết cưa mà xuất hiện các lỗ rỗng nghĩa là chất lượng của nó chưa đảm bảo. Đó có thể là loại ván được làm từ mùn cưa ép lại, không đảm bảo được độ bền.
Dựa trên tỉ trọng
Một sản phẩm ván ép phủ phim đảm bảo chất lượng đòi hỏi phải được sản xuất từ loại gỗ cứng, quá trình sản xuất cũng phải trải qua công đoạn nén để đủ trọng lực. Kích thước của ván sẽ có tỉ trọng đạt tương đương như sau: (Tỷ trọng ván tương đương 611 kg/m3):
- Ván kích thước 1220*2440*12mm > 23 kg
- Ván kích thước 1220*2440*12mm > 23 kg
- Ván kích thước 1220*2440*15mm > 28 kg
- Ván kích thước 1220*2440*18mm > 33 kg
Dựa trên chất lượng keo chống thấm sử dụng
Ván ép coppha phủ phim được cấu tạo gồm có kem chống thấm, đây cũng chính là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng, khả năng chống thấm của ván. Vậy nên, trước khi đưa ra quyết định bạn nên xác định rõ loại keo chống thấm đã sử dụng, từ đó đánh giá chất lượng của ván như thế nào.
Trường hợp ván được kết dính bằng loại keo Phenolic thì đảm bảo được chất lượng một cách tốt nhất. Muốn kiểm tra xem chúng có đúng là tấm ván sử dụng keo Phenolic hay không thì bạn có thể mang tấm ván ngâm ở trong nước nhiệt độ 20 độ C trong khoảng 12 giờ. Khi lấy ra mà thấy ván không bị bong thì nghĩa là ván được sử dụng loại keo Phenolic.
Ngoài ra còn một cách nhận biết nhanh hơn nữa đó là đun sôi ván trong vòng 5 giờ. Nếu như lớp gỗ và film bong ra thì nghĩa là ván sử dụng bằng loại kem không đảm bảo chất lượng và bạn nên tránh sử dụng nó.
Hướng dẫn sử dụng ván coffa phủ phim
Ngày nay, trong các công trình xây dựng ván ép phủ phim đã dần thay thế các loại cốp pha truyền thống với nhiều ưu điểm vượt trội như nhẹ, dễ lắp đặt và tháo dỡ, bề mặt bê tông hoàn thiện nhẵn phẳng, khả năng luân chuyển nhiều lần đang được rất nhiều nhà thầu sử dụng.
Đúng như tên gọi, ván ép phủ phim được phủ một lớp phim lên bề mặt, cốt ván là gỗ ép được liên kết với nhau bằng keo chịu nước bởi quá trình ép nhiệt. Kích thước 1200*2440mm, độ dày 12 – 15 – 18 mm.
1. Tạo bề mặt
Chất lượng của ván cốp pha phủ phim quyết định bởi cốt ván, loại keo sử dụng và lớp phim bề mặt. Để đảm bảo chất lượng ván người ta thường dùng keo chất lượng. Các nhà sản xuất thường sử dụng 3 loại keo chính
- Keo Phenolic: Độ liên kết giữa các lớp gỗ tốt, có thể chịu được nước đun sôi trong 12 giờ. Nếu ván không sử dụng keo Phenolic thì chỉ sau 2 – 3 lần đổ bê tông tấm ván sẽ bị bong, không thể sử dụng được nữa.
- Keo Melamine: Ván sử dụng keo melamine có thể chịu được nước đun sôi trong 4 giờ.
- Keo MR (Urea Formaldehyde): Thường được trộn cùng keo melamine
Để tạo một bề mặt bóng đẹp và hạn chế bị trầy xước người ta phủ một lớp phim Dynea lên mặt ván cốp pha.
2. Lưu ý khi sử dụng ván
Trong quá trình thi công sàn hay cột vách để có thể luân chuyển sử dụng ván được nhiều lần cũng như sử dụng có hiệu quả nhất, nhà thầu cần tuân thủ các nguyên tắc như sau:
- Bảo quản và chống thấm các cạnh: Tấm ván nguyên đã được phủ keo Phenolic, các cạnh đã được phủ kín. Khi thi công nếu cần cắt ván thì phải phủ kín các cạnh bằng sơn chống thấm.
- Chống thấm các lỗ trên cạnh ván: Nếu trên các cạnh ván xuất hiện những lỗ hổng thì nên kịp thời bịt kín lại để ngăn nước thấm vào, nếu không có thể làm lớp gỗ này phồng lên xung quanh những lỗ hổng.
- Bảo quản mặt ván: Trước khi lưu trữ, luôn luôn làm sạch và sửa chữa các tấm ván khuôn, sau đó xếp chồng chúng lên khỏi mặt dất và bao phủ lại. Lưu ý nên xếp chồng luân phiên giữa mặt với mặt, lưng với lưng để bề mặt ván không bị ảnh hưởng.
- Làm sạch và sửa chữa ván: Sau mỗi lần sử dụng thì tốt nhất là nên làm sạch tấm ván ngay. Có thể dùng nước hoặc những chất tẩy rửa đơn giản để làm sạch. Khi làm sạch, lưu ý không dùng bàn chải bằng sắt hay kim loại khác chà quá mạnh, có thể làm bong lớp phim phủ bề mặt.
Hướng dẫn cách bảo quản coppha phủ phim
- Tránh để ván ép phủ phim trực tiếp ở trên mặt đất. Phải có kệ để tạo khoảng cách giữa mặt đất và ván, ngăn ngừa tình trạng ẩm ướt.
- Không dựng đứng ván ở trong một thời gian dài bởi nó có thể bị uốn cong.
- Khi vận chuyển ván cũng phải cẩn trọng, tránh bị đánh rơi.
- Khi ván xuất hiện các lỗ thủng trong quá trình vận chuyển, sử dụng hay có nhu cầu cắt ván ra thành từng tấm nhỏ thì bạn phải sử dụng keo trám lại các vị trí đó. Ngằn ngừa nước thấm vào bên trong làm hư hỏng toàn bộ ván.
- Sau khi sử dụng phải vệ sinh ván sạch sẽ rồi sau đó mới lưu kho
- Ván phải được phơi khô hoàn toàn trước khi mang đi cất
- Định kỳ sơn lại các cạnh ván sau 3 lần sử dụng
- Kho lưu trữ ván phải để ở nơi khô ráo, sạch sẽ.
Địa điểm mua ván coppha phủ phim uy tín, chất lượng
Hiện nay, trên thị trường có vô vàn showroom, nhà máy và công ty sản xuất nhưng chất lượng thì không phải ở đâu cũng giống nhau. Chúng tôi khuyên bạn nên tìm đến các địa chỉ cung cấp uy tín, được chứng nhận và có hồ sơ năng lực tốt để tìm mua ván coppha phủ phim và có được mức giá phù hợp, tương xứng với chất lượng.
Nếu bạn vẫn phân vân không biết nên chọn loại ván như thế nào, chất lượng ra sao để phù hợp với công trình của mình thì có thể liên hệ Phú Trang qua thông tin sau đây:
CÔNG TY TNHH MTV TM XNK PHÚ TRANG
Showroom 1: 117/38 Hồ Văn Long (kho số 6), P.Tân Tạo , Quận Bình Tân, TP.HCM
Showroom 2: 1294 Võ Văn Kiệt, Phường 13, Quận 5, TP.HCM
Hotline: 0829 84 84 84 – 0917 66 77 79 – 0908 42 99 33