Ván ép là gì? Các loại ván ép, ưu nhược điểm và ứng dụng

Ván ép là gì? Hiện nay, ván ép được sử dụng cho nhiều công trình khác nhau góp phần nâng cao chất lượng và tính thẩm mỹ cho từng không gian sử dụng. Gỗ ván ép hay còn gọi là gỗ công nghiệp cũng được sản xuất từ nhiều loại gỗ khác nhau, tùy vào từng loại gỗ sẽ có giá cả, chất lượng khác nhau. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu tất tần tật về ván ép, mời bạn tham khảo!

Ván ép là gì?

Tấm ván ép là sự sáng tạo của ngành kỹ thuật gỗ với sự kết hợp của nhiều lớp Veneer gỗ được xếp vuông góc với nhau. Những lớp ván này sẽ được kết chặt bằng keo, thường là keo Formaldehyde hoặc keo Phenol. Sau đó đem đi ép bằng máy thủy lực để đảm bảo cho lớp ván dính chặt lại với nhau.

Đặc điểm của ván ép rằng sự ổn định, độ sáng, độ cứng, khả năng chống bám đường, ổn định chống cong vênh vật lý nhà nước, thu hẹp lại và xoắn.

Ván ép có đặc điểm bền chắc, khả năng chịu tác động từ môi trường, không bị cong vênh khi sử dụng. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại ván ép khác nhau, mỗi loại sẽ có những đặc tính riêng biệt nên tùy vào nhu cầu sử dụng mà bạn có thể đưa ra lựa chọn phù hợp. ván ép là g

ván ép là gì
Ván ép là sự kết hợp nhiều lớp Veneer gỗ xếp vuông góc với nhau

Ưu điểm của ván ép công nghiệp

So với gỗ tự nhiên, ván ép gỗ công nghiệp mang những ưu điểm vượt trội.

Giá thành rẻ

Ván ép công nghiệp được nhận định là 1 loại vật liệu mang tính kinh tế cao. Gia công gỗ công nghiệp đơn giản, nhanh chóng, tiết kiệm được chi phí nhân công. Cùng với đó, nguyên liệu đầu vào của các loại ván ép công nghiệp cũng dễ kiếm, giá rẻ nên giá thành của gỗ công nghiệp thấp hơn rất nhiều so với gỗ tự nhiên. Đây cũng chính là 1 trong những lý do hàng đầu khiến gỗ công nghiệp ngày càng được nhiều khách hàng tin dùng.

Ít bị cong vênh, co ngót, biến dạng khi sử dụng

Đây được coi là 1 đặc điểm ưu việt của gỗ công nghiệp so với các loại gỗ tự nhiên. Các loại gỗ công nghiệp trước khi đưa ra thị trường đều đã được xử lý kỹ thuật để tránh tình trạng bị cong vênh, co ngót và biến dạng khi sử dụng. Do vậy, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm khi sử dụng những món đồ nội thất được làm từ loại vật liệu này.

Có thể sản xuất hàng loạt, thi công nhanh chóng

Gỗ công nghiệp bán trên thị trường có dạng tấm với các loại kích thước tiêu chuẩn, chỉ cần cắt, ghép, dán,… khi sản xuất các món đồ nội thất nên thời gian thi công nhanh chóng và có thể sản xuất hàng loạt với mẫu mã giống hệt nhau.

Gỗ công nghiệp mang phong cách trẻ trung, hiện đại

Các loại ván ép công nghiệp đều mang phong cách đơn giản, hiện đại với giá trị công năng cao, rất thích hợp với những căn hộ mang phong cách hiện đại.

Nhược điểm của tấm ván ép công nghiệp

Độ bền kém hơn gỗ tự nhiên

Gỗ công nghiệp nhìn chung có khả năng chịu nước, chịu lực và tính đàn hồi thấp hơn so với gỗ tự nhiên. Chính bởi vậy, tuổi thọ của những món đồ nội thất gỗ công nghiệp thường chỉ kéo dài từ 5 – 10 năm và còn phụ thuộc rất lớn vào cách sử dụng của người dùng. Đây không phải 1 thời gian dài đối với đồ nội thất nhưng cũng là khoảng thời gian lý tưởng để bạn có thể thay mới phong cách cho không gian sống của mình bằng những sản phẩm hợp thời hơn.

Bề mặt ván ép công nghiệp không thể trạm trổ các họa tiết trang trí như gỗ tự nhiên

Do đặc điểm cơ lý với độ cứng cao, ít tính đàn hồi mà bề mặt gỗ công nghiệp không thể có những họa tiết được trạm trổ như trên gỗ tự nhiên. Thay vào đó, bạn cũng có thể làm đẹp cho sản phẩm nội thất của mình bằng các loại giấy trang trí như laminate hay melamine, acrylic,…

Quy trình sản xuất ván ép công nghiệp

Quy trình sản xuất ván ép thường có 3 giai đoạn chính, đó là:

Giai đoạn 1: Thu hoạch gỗ

Lựa chọn các cây gỗ phù hợp (gỗ lá rộng hoặc gỗ lá kim). Sử dụng máy cắt, lấy phần thân gỗ, loại bỏ cành và lá cây, sau đó vận chuyển về nhà máy xử lý.

Giai đoạn 2: Xử lý gỗ

Thân gỗ sau khi được đưa về sẽ được ngâm trong hồ nước trong một khoảng thời gian nhất định. Việc này giúp máy dễ dàng bóc vỏ và dễ cắt theo nhiều kích thước.

Giai đoạn 3: Sản xuất ván ép

  • Bước 1: Bóc vỏ và cắt miếng gỗ thành từng khúc theo kích thước yêu cầu.
  • Bước 2: Miếng gỗ được đưa vào máy cắt lá để tạo thành tấm gỗ mỏng.
  • Bước 3: Tấm gỗ mỏng được đưa lên dây chuyền để cắt theo kích thước yêu cầu và phân loại.
  • Bước 4: Tấm gỗ mỏng được cho vào máy sấy khô để đạt độ ẩm quy định.
  • Bước 5: Sử dụng công nghệ quét để kiểm tra khuyết tật trên tấm gỗ và tiến hành sửa lỗi.
  • Bước 6: Làm sạch và phủ đều lên hai mặt tấm ván keo kết dính, xếp các tấm ván chồng lên nhau theo độ dày yêu cầu.
  • Bước 7: Đưa tấm ván vào máy ép lạnh để làm phẳng và đảm bảo keo được phân phối đồng đều.
  • Bước 8: Đưa tấm ván đi ép nóng trong thời gian quy định để các tấm gỗ mỏng liên kết chặt chẽ với nhau.
  • Bước 9: Sau khi ép nóng, ván ép được làm nguội và đưa vào máy cắt tỉa và chà nhám để bỏ cạnh, làm mịn bề mặt.
  • Bước 10: Kiểm tra chất lượng thành phẩm.

Sau khi hoàn thành 3 công đoạn, ván ép sẽ được đóng gói theo quy định và bảo quản trong kho hoặc phân phối đến nơi cần thiết.

Xem thêm: Quy trình sản xuất ván ép cần những vật liệu và máy móc nào?

Tiêu chuẩn sản xuất ván ép là gì?

  • Sau khi được sấy khô, tấm gỗ mỏng được bảo quản ít nhất 24h và giữ độ ẩm 6-8%.
  • Lựa chọn keo dán phù hợp. Các loại keo thường sử dụng là keo protein, keo Urea-formaldehyde và keo Phenol-formaldehyde.
  • Điều kiện áp lực ép phải đạt chuẩn.
  • Quy trình ép ván nghiêm ngặt, đúng trình tự.

Kích thước ván ép phổ biến

Trước đây ván ép được sản xuất phổ biến với kích thước 1200 x 2440 mm. Tuy nhiên sau này ván ép có nhiều kích thước đa dạng hơn để phù hợp với nhiều mục đích sử dụng, từ việc thiết kế các sản phẩm nội thất tới thi công các công trình kiến trúc lớn, vừa và nhỏ.

Chiều dày

  • Tùy thuộc vào từng loại ván cũng như đặc tính của ván như ván chống cháy hay ván chống ẩm,…
  • Ván dăm có độ dày khá đa dạng là 9mm, 12mm, 18mm, 25mm, 33mm,…
  • Ván MDF và ván HDF thì có thể được chia thành ván có độ dày thấp (2.5mm; 2.7mm; 3mm; 3.2mm; 3.6mm; 4mm; 4.5mm;…), ván có độ dày trung bình (12mm, 15mm, 16mm, 17mm, 18mm, 20mm,…) và ván có độ dày cao (24mm, 25mm, 30mm, 32mm)

Chiều rộng

  • Chiều rộng của các loại ván ép khá đa dạng về kích thước thường là 1200mm, 1220mm, 1160mm, 1000mm hoặc cũng có thể lên tới 1830mm, 2000mm.

Chiều dài

  • Tương tự như chiều rộng thì kích thước chiều dài của các loại ván ép cũng rất đa dạng để phù hợp với nhiều mục đích sử dụng cũng như đa số các không gian kiến trúc.
  • Phổ biến nhất vẫn là các kích thước 2000mm, 2400mm, 2440mm.

Các loại ván ép phổ biến hiện nay

Nhằm giúp bạn có cái nhìn khái quát hơn về các loại ván ép thì chúng tôi sẽ giúp bạn phân loại ván ép cơ bản, đây đều là các loại ván đang được ưa chuộng nhất hiện nay.

Các loại ván ép phổ biến
Tìm hiểu các loại ván ép phổ biến hiện nay

1. Ván ép dăm

Ván ép dăm còn có một cái tên gọi khác là ván ép Okal được sản xuất từ các nguyên liệu gỗ tự nhiên như cây bạch đàn, keo, cao su. Do đó loại ván này có ưu điểm là độ bền cơ lý cao và chủng loại phong phú. Mặt ván được dán phủ bằng các loại vật liệu trang trí tạo vân khác nhau như Melamine, Venneer. Ván dăm thường được sử dụng nhiều trong trang trí nội thất nhà, sản xuất đồ mộc cho gia đình bởi giá thành của nó vô cùng rẻ.

Ưu điểm của ván dăm:

  • So với ván MDF hay ván dán có giá thành thấp hơn.
  • Do có cấu tạo từ các dăm gỗ nên ván dăm có độ cứng và độ bền cơ lý khá cao.
  • Ván dăm có khả năng bám vít tốt.
  • Bề mặt ván dăm tương đối phẳng nên dễ dàng ép các bề mặt trang trí như Melamine hay Laminate lên trên.

Nhược điểm:

  • So với các loại ván công nghiệp khác, khả năng chịu tải trọng của ván dăm kém hơn.
  • Do có cấu tạo từ các dăm gỗ nên khi cắt tấm ván, các cạnh cắt thường bị mẻ.
  • uổi thọ của các đồ nội thất làm bằng ván dăm nhìn chung thấp hơn các loại ván công nghiệp khác.

Ứng dụng của ván dăm:

  • Sau khi dán các lớp trang trí bề mặt như Melamine, Laminate, Acrylic, Veneer,… thì ván dăm có rất nhiều ứng dụng.
  • Với cốt gỗ không chống ẩm thì chủ yếu chỉ nên dùng trong những thiết kế đồ nội thất ở vị trí khô thoáng, không ẩm ướt và ít bị tiếp xúc với nước như bàn ghế văn phòng, tủ quần áo, giường ngủ, tủ kệ trang trí…
  • Với cốt gỗ chống ẩm thì khả năng ứng dụng phong phú hơn, có thể dùng cho tủ Lavabo, cửa phòng vệ sinh, tủ bếp, tủ âm tường…
  • Hiện nay, ván gỗ dăm trên thị trường hiện nay khá đang dạng về nguồn gốc xuất xứ. Trong đó được phân chia thành 2 loại chính là gỗ nhập khẩu và gỗ gia công trong nước. Nguồn gỗ nhập khẩu từ nhiều quốc gia khác nhau như Malaysia, Thái Lan…

2. Ván ép Plywood (PW)

Nguyên liệu tạo ra loại ván PW được lấy từ cây rừng hoặc những loại gỗ đã qua quá trình hấp sấy. Sự tiến bộ của khoa học công nghệ và kỹ thuật khi chế tạo những sản phẩm gỗ không dừng lại ở việc tạo ra những tấm ván ép thẳng mà còn có thể tạo hình cho chúng bằng cách uốn cong, bẻ lượn.

Do đặc tính nổi bật này, các ván ép PW thường được dùng làm ghế, hộc tủ, kệ sách.

Ưu điểm của ván ép PW:

  • Do cách sắp xếp các lớp gỗ đan xen nhau nên ván dán rất cứng và có độ bền cơ lý rất cao.
  • So với ván MDF, ván dán ít bị ảnh hưởng bởi nước hơn và tấm ván không dễ bị phồng khi ngâm nước như ván MDF.
  • Ván dán có khả năng bám vít và bám dính vô cùng tốt.
  • Ván chịu ẩm khá tốt trong môi trường thoáng khí.

Nhược điểm:

  • So với ván MDF hay ván dăm, giá thành của ván dán cao hơn.
  • Khi cắt ván dán, cạnh ván dễ bị sứt mẻ.
  • Nếu không được xử lý đúng tiêu chuẩn thì ván dễ bị cong vênh, bề mặt gồ ghề và dễ bị tách lớp khi ở môi trường có độ ẩm cao.

Ứng dụng:

  • Ván dán được ứng dụng rộng rãi trong xây dựng như làm khuôn đổ bê tông hay vật liệu phủ.
  • Ván ép nhiều lớp được sử dụng cho những sản phẩm chịu lực và có độ ổn định kích thước cao như sàn và vách.
  • Ván dán có thể tiếp tục được phủ các bề mặt để ứng dụng trong nội thất như bàn, tủ, giường, vân vân.
  • Ngoài ra, ván dán còn được dùng để đóng thuyền, ghe.

3. Ván ép gỗ MDF

Ván MDF là loại ván được sản xuất từ gỗ rừng hỗn hợp, băm thành dăm, nghiền thành sợi, sấy khô, trộn với keo và ép nóng thành tấm. Những tấm này được chà nhám và cắt thành các kích cỡ chuẩn 1m2 x 2m4 với độ dày khác nhau từ 2,5 – 25 mm.

Bề mặt MDF nhẵn, mịn được sử dụng để làm cốt nền cho lớp bề mặt khác nhau như Melamine, Laminate, Veneer, Acrylic hoặc sơn trực tiếp lên. Sản phẩm hoàn thiện sau khi phủ lớp bề mặt và đạt tính thẩm mỹ cao, tạo ra những không gian nội thất đa dạng. Với những bề mặt này, gia chủ thoả sức sáng tạo không gian tổ ấm hay lựa chọn vật liệu phù hợp với mục đích sử dụng khác nhau.

Ưu điểm của gỗ công nghiệp MDF:

  • Hạn chế tối đa tình trạng cong vênh, co ngót hoặc mối mọt như gỗ tự nhiên.
  • Bề mặt phẳng, dễ thi công nội thất.
  • Có giá thành rẻ hơn gỗ tự nhiên.
  • Dễ dàng kết hợp với các vật liệu bề mặt khác nhú Veneer, acrylic, melamine, laminate,…
  • Vật liệu sẵn có, thời gian thi công nhanh.
  • Thích hợp với nhiều phong cách thiết kế nội thất.
  • Hạn chế tối đa tình trạng mối mọt, cong vênh, giúp sản phẩm có tuổi thọ bền lâu.

Nhược điểm:

  • Khả năng chịu nước kém.
  • Không làm được các chi tiết chạm trổ phức tạp như gỗ tự nhiên.
  • Độ dày có giới hạn, độ dẻo dai hạn chế.
  • Độc hại với người sử dụng.

Ứng dụng:

  • Gỗ ép MDF được sử dụng rộng rãi nhất trong ngành sản xuất nội thất: bàn ghế, giường, tủ,….
  • Có độ thẩm mỹ cao nên được sử dụng làm kệ tủ, bàn ghế văn phòng,…+ Gỗ MDF có khả năng chịu nước và độ ẩm cao nên có thể sử dụng làm tủ bếp, tủ phòng xông hơi, vách ngăn toilet,…

4. Ván ép gỗ HDF (High-Density Fiberboard)

Đây là loại gỗ thường được sử dụng trong các phòng thu âm, phòng karaoke bởi nó có tính cách âm cực kỳ tốt, khả năng chịu nhiệt cao.

Bên trong lớp ván HDF là khung gỗ xương ghép công nghiệp được sấy khô và cho vào hóa chất chống mối, mọt. Do đó, nó khắc phục hoàn toàn các khuyết điểm như cong vênh, mối mọt của những loại ván ép khác.

Ưu điểm của gỗ công nghiệp HDF

  • Gỗ HDF có tác dụng cách âm khá tốt và khả năng cách nhiệt cao nên thường sử dụng cho phòng học, phòng ngủ, tủ bếp…
  • Bên trong ván HDF là khung gỗ xương ghép công nghiệp được sấy khô và tẩm hóa chất chống mọt, mối nên đã khắc phục được các nhược điểm nặng, dễ cong, vênh so với gỗ tự nhiên.
  • HDF có khoảng 40 màu sơn thuận tiện cho việc lựa chọn, đồng thời dễ dàng chuyển đổi màu sơn theo nhu cầu thẩm mỹ.
  • Đặc biệt, bề mặt ván HDF tạo được thớ và vân gần như gỗ thật. Ván nguyên thủy màu vàng như giấy carton.
  • Bề mặt nhẵn bóng và thống nhất
  • Do kết cấu bên trong có mật độ cao hơn các loại ván ép thường nên gỗ HDF đặc biệt chống ẩm tốt hơn gỗ MDF.
  • Độ cứng cao

Nhược điểm:

  • Gỗ HDF có khả năng chịu nước kém.
  • Tấm HDF làm cửa thì sẽ được dập khuông pano sẵn không thể tuỳ biến mẫu mã linh động như gỗ tự nhiên.
  • Độ dầy của tấm gỗ HDF trong công nghiệp thường được sử dụng những tấm HDF mỏng hơn.

Ứng dụng:

  • Giải pháp tuyệt vời cho đồ nội thất trong nhà và ngoài trời, tấm tường, đồ nội thất, vách ngăn phòng, và cửa ra vào.
  • Do tính ổn định và mật độ gỗ mịn nên làm sàn gỗ rất tốt
  • Sản phẩm gỗ HDF là bước đột phá mang tính cách mạng trong công nghiệp sản xuất và xử lý gỗ. HDF được sử dụng rộng rãi làm gỗ lát sàn nhà (ván lát sàn gỗ công nghiệp) và cửa đi. Cửa làm bằng chất liệu HDF đã thành chuẩn mực cửa thông phòng trong các công trình công nghiệp và dân dụng ở các nước tiên tiến như Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản… và đặc biệt đã đang dần phát triển mạnh ở Việt Nam.

Cách vệ sinh ván ép

Làm sạch tổng thể

Thường xuyên dùng chổi và máy hút bụi để làm sạch tổng thể, loại bỏ bụi bẩn hàng ngày trên ván ép gỗ. Nếu những bụi bẩn này không được lau dọn, chúng sẽ bám chặt vào sàn gỗ, vừa gây mất thẩm mỹ, vừa làm trầy xước sàn gỗ (nhất là các mảnh vỡ hay cát, sạn). Lưu ý: Nên quét theo hướng song song với sàn gỗ để bụi bẩn giữa các miếng ván cũng có thể được làm sạch.

Sử dụng nước ấm

Nếu bụi bẩn bám nhiều và trên diện rộng, bạn có thể sử dụng nước ấm để làm sạch. Nước ấm được cho là giải pháp tốt nhất để làm sạch sàn gỗ bởi nó không có tính mài mòn, cũng không để lại vết loang. Có thể dùng cọ mềm hoặc miếng bọt biển để nhúng vào thau nước ấm, sau đó lau lên vùng sàn bị bẩn, cuối cùng, dùng khăn khô mềm lau lại để tránh tình trạng sàn bị ẩm, mốc.

Sử dụng giấm

Chuẩn bị bình xịt 1000ml rồi cho 60ml giấm vào, sau đó đổ nước đầy bình và lắc đều. Bạn có thể phun hỗn hợp này lên trực tiếp sàn gỗ hoặc phun lên miếng bọt biển rồi chà mạnh lên sàn gỗ. Ngay sau khi làm việc này, phải dùng khăn mềm lau lại sàn để ngăn chặn hiện tượng bề mặt sàn có thể bị hư hại.

Sử dụng xà phòng nhẹ nhàng

Chuẩn bị một xô nước ấm (khoảng 4 lít), sau đó cho 2 muỗng canh xà phòng hoặc dầu gội vào rồi khuấy đều. Nhúng khăn hoặc miếng bọt biển vào hỗn hợp này rồi vắt khô và lau lên sàn gỗ, sau đó lau lại bằng cây lau nhà sạch. Lưu ý: Không dùng chất tẩy rửa mạnh hay nước lau sàn có mùi thơm, có màu vì chúng sẽ khiến bề mặt sàn bị mài mòn và có vết loang xấu xí.

Loại bỏ vết ố trên sàn gỗ

Với những vết ố trên sàn gỗ như vết mực, vết nhớt, vết máu,… bạn có thể dùng nước chùi kiếng để làm sạch bằng cách phun một lượng nhỏ trực tiếp lên vết bẩn rồi dùng khăn ẩm lau lại lập tức. Còn đối với kẹo cao su, có thể dùng dao nhựa (loại dao cắt bánh kem) để cạy nhẹ nhàng. Tuyệt đối không dùng dao kim loại vì chúng có thể làm trầy xước sàn gỗ.

Trên đây là 5 cách vệ sinh sàn gỗ từ ván ép gỗ đơn giản mà hiệu quả, giúp bạn sở hữu một không gian sống sạch sẽ, an toàn và thẩm mỹ.

Lời kết

Trên đây chúng tôi đã tổng hợp các thông tin về ván ép, tùy vào từng loại gỗ sẽ có giá cả, chất lượng khác nhau. Để biết nhiều thông tin hơn hãy liên hệ ngay với Phú Trang.

CÔNG TY TNHH MTV TM XNK PHÚ TRANG

1. Showroom trưng bày sản phẩm:

  • Showroom 1: 117/38 (kho số 6) Hồ Văn Long, P. Tân Tạo, Q Bình Tân, Tp.HCM
  • Showroom 2: 1294 Võ Văn Kiệt Phường 13 Quận 5, Tp.HCM

2. Tổng kho sản phẩm:

  • Kho hàng 1: 116C/5 Nguyễn Văn Linh , Ấp 3 xã An Phú Tây, Huyện Bình Chánh, Tp.HCM
  • Kho hàng 2: D2/29A Đoàn Nguyễn Tuấn , Xã Quy Đức Huyện Bình Chánh, Tp.HCM

3. Thời gian hoạt động: 07h30 – 18h00

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *